Điều khoản dịch vụ của Data Studio

Phiên bản: ngày 28 tháng 6 năm 2022

Những Điều khoản dịch vụ này của Data Studio (“Thoả thuận”) được ký kết giữa Google và pháp nhân hoặc người đồng ý với những điều khoản này (“Khách hàng”). Thoả thuận này có hiệu lực kể từ ngày bạn nhấp để chấp nhận những điều khoản này ("Ngày có hiệu lực").

Nếu chấp nhận thay mặt cho Khách hàng, bạn cam đoan và đảm bảo rằng (i) bạn có đầy đủ quyền hạn pháp lý để ràng buộc Khách hàng với Thoả thuận này; (ii) bạn đã đọc và hiểu rõ Thoả thuận này; và (iii) thay mặt cho Khách hàng, bạn đồng ý với Thoả thuận này.

Một số Khách hàng có thể chọn quản lý việc họ sử dụng Dịch vụ bằng Thoả thuận Google Cloud Platform của Khách hàng. Lựa chọn này của Khách hàng sẽ thay thế mọi sự chấp thuận trước đây đối với Thoả thuận này của Khách hàng. Nếu bạn là Người dùng cuối thuộc sự quản lý của Quản trị viên cho một Khách hàng đã đưa ra lựa chọn đó, thì Thoả thuận này sẽ không áp dụng cho bạn. Thay vào đó, Thoả thuận Google Cloud Platform sẽ chi phối việc bạn sử dụng Dịch vụ.

1. Dịch vụ.

1.1 Cơ sở vật chất và việc Chuyển dữ liệu. Tất cả cơ sở vật chất được dùng để lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật hợp lý có khả năng bảo vệ tương đương với các tiêu chuẩn bảo mật tại những cơ sở nơi Google lưu trữ và xử lý thông tin cùng loại. Ít nhất, Google đã triển khai các hệ thống và quy trình tiêu chuẩn ngành để đảm bảo tính bảo mật và sự an toàn cho Dữ liệu khách hàng, bảo vệ tính bảo mật hoặc sự toàn vẹn của Dữ liệu khách hàng trước sự đe doạ hoặc nguy cơ đã lường trước được và bảo vệ Dữ liệu khách hàng khỏi việc truy cập hoặc sử dụng trái phép. Là một phần trong việc cung cấp Dịch vụ, Google có thể truyền, lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng tại Hoa Kỳ hoặc bất kỳ quốc gia nào khác mà Google hoặc đại lý của Google có cơ sở vật chất. Khi sử dụng Dịch vụ, bạn đồng ý với việc truyền, xử lý và lưu trữ Dữ liệu khách hàng này. Tức là, mỗi bên (nếu có) phải tuân thủ các nghĩa vụ đã quy định trong Thoả thuận xử lý dữ liệu liên quan đến việc truyền, lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng ở Hoa Kỳ hoặc bất kỳ quốc gia nào khác mà Google hay các đại lý của Google đặt các cơ sở vật chất của họ.

1.2 Tính năng thử nghiệm. Theo Khoản 10, Google sẽ không có trách nhiệm pháp lý theo Thoả thuận này (bao gồm cả bất kỳ nghĩa vụ đảm bảo bồi thường nào) phát sinh từ hoặc liên quan đến mọi việc sử dụng các Tính năng thử nghiệm beta của Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng. Việc sử dụng các Tính năng thử nghiệm beta là tự nguyện. Khách hàng tự chịu rủi ro khi sử dụng, đồng thời có thể phải tuân thủ các yêu cầu bổ sung mà Google quy định. Google có thể ngừng cung cấp Tính năng thử nghiệm beta như là một phần của Dịch vụ. Khách hàng không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào về các Tính năng thử nghiệm beta hoặc các điều khoản hay sự hiện diện của bất kỳ Tính năng thử nghiệm beta nào chưa được công khai.

2. Nghĩa vụ của Khách hàng.

2.1 Tuân thủ. Khách hàng phải đảm bảo rằng Khách hàng và Người dùng cuối của Khách hàng sẽ tuân thủ Thoả thuận này và Chính sách sử dụng trong mọi hoạt động sử dụng Dịch vụ. Khách hàng đảm bảo rằng họ được uỷ quyền để hành động thay mặt cho Người dùng cuối của mình và rằng Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm cho mọi hành động hoặc sự thiếu sót của Người dùng cuối.

2.2 Khách hàng quản trị Dịch vụ. Khách hàng (và Quản trị viên của họ, nếu có) sẽ có khả năng truy cập vào mọi Dữ liệu khách hàng của Khách hàng, bao gồm cả khả năng truy cập, giám sát, sử dụng, sửa đổi, giữ lại hoặc tiết lộ bất kỳ dữ liệu nào có sẵn cho Người dùng cuối. Khách hàng sẽ thu thập và duy trì mọi sự đồng ý cần thiết của Người dùng cuối để cho phép (a) Khách hàng truy cập, giám sát, sử dụng và tiết lộ dữ liệu này và (b) Google cung cấp Dịch vụ cũng như sử dụng Dữ liệu khách hàng theo Thoả thuận này. Khách hàng đồng ý rằng trách nhiệm của Google không bao gồm việc quản trị hoặc quản lý nội bộ Dịch vụ thay cho Khách hàng và rằng Google chỉ là đơn vị xử lý dữ liệu.

2.3 Sử dụng Dịch vụ hoặc Sản phẩm khác của Google. Trong Dịch vụ này, Google có thể cung cấp hoặc để bạn và/hoặc Người dùng cuối của bạn truy cập vào những sản phẩm hoặc dịch vụ của Google không được cung cấp trong Dịch vụ này (hoặc dữ liệu hay nội dung được thu thập hoặc xuất phát từ việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đó của Google). Trừ phi có quy định khác, các sản phẩm hoặc dịch vụ của Google sẽ tiếp tục tuân thủ các điều khoản dịch vụ hoặc thoả thuận hiện hành với Google cho những sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Một số chức năng quản lý dữ liệu nhất định trong Dịch vụ có thể yêu cầu lưu trữ Dữ liệu khách hàng trong Google Cloud Storage ("GCS"). Nếu vậy, Khách hàng đồng ý sử dụng GCS liên quan đến việc lưu trữ đó. Nếu bạn xoá Dữ liệu khách hàng được lưu trữ trong GCS, Dữ liệu khách hàng đó sẽ bị xoá trong Dịch vụ trong khung thời gian hợp lý về phương diện thương mại. Đối với Dữ liệu khách hàng như vậy trong GCS, Google có toàn quyền tuỳ ý (a) giới hạn dung lượng lưu trữ (ví dụ: giới hạn kích thước tệp) và (b) tạm ngưng hoặc chấm dứt việc bạn sử dụng những chức năng quản lý dữ liệu như vậy cũng như GCS liên quan đến việc bạn sử dụng Dịch vụ. Khách hàng có tất cả các quyền cần thiết để (i) gửi, sử dụng và xử lý Dữ liệu khách hàng theo Thoả thuận này và (ii) cho phép sử dụng Dịch vụ cùng với GCS (nếu có).

2.4 Việc sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ sử dụng mọi nỗ lực hợp lý về mặt thương mại để ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép Dịch vụ và để chấm dứt mọi hành vi sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ thông báo ngay cho Google về mọi hành vi sử dụng hoặc truy cập trái phép vào Dịch vụ mà Khách hàng phát hiện được. Trừ phi Google đồng ý rõ ràng bằng văn bản, Khách hàng sẽ không, cũng như phải thực hiện những nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để đảm bảo Người dùng cuối và/hoặc bên thứ ba sẽ không: (a) bán, bán lại, cho thuê hoặc thực hiện các hoạt động tương tự đối với Dịch vụ cho bên thứ ba (trừ phi được phép rõ ràng trong Thoả thuận này); (b) tìm cách truy ngược nguyên lý kỹ thuật của Dịch vụ hoặc bất kỳ thành phần nào; (c) tìm cách tạo một dịch vụ thay thế hoặc dịch vụ tương tự thông qua việc sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ; (d) sử dụng Dịch vụ cho các Hoạt động có rủi ro cao; (e) sử dụng Dịch vụ để lưu trữ hoặc truyền bất kỳ Dữ liệu nào bị kiểm soát xuất khẩu theo Luật kiểm soát xuất khẩu; hoặc (f) sử dụng Dịch vụ thay mặt cho hoặc vì lợi ích của bất kỳ pháp nhân hay cá nhân nào bị cấm sử dụng Dịch vụ theo luật pháp hoặc quy định hiện hành. Thông tin đăng nhập (chẳng hạn như mật khẩu, mã khoá và mã khách hàng) để truy cập vào Dịch vụ chỉ dành cho cá nhân được cấp thông tin đăng nhập đó. Khách hàng sẽ, cũng như phải đảm bảo rằng tất cả Người dùng cuối và/hoặc bên thứ ba sẽ bảo mật thông tin đăng nhập và thực hiện những nỗ lực hợp lý để ngăn chặn và cản trở việc sử dụng trái phép thông tin đăng nhập đó. Khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ tuân thủ HIPAA hiện hành hoặc bất kỳ luật hiện hành nào tương tự tại khu vực tài phán của bạn. Khách hàng sẽ không, và sẽ không cho phép Người dùng cuối hoặc các bên thứ ba thuộc quyền quản lý của Khách hàng truyền, lưu trữ hoặc xử lý thông tin sức khoẻ phải tuân thủ các quy định trong Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (HIPAA) của Hoa Kỳ, trừ trường hợp Khách hàng đã nhận được văn bản chấp thuận trước của Google (bao gồm cả những thông tin sức khoẻ như đã thống nhất và được cho phép trong Thoả thuận đối tác kinh doanh theo HIPAA đã ký kết liên quan đến Dịch vụ). Kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2022, Khách hàng sẽ không thể thực thi Thoả thuận đối tác kinh doanh theo HIPAA cho Dịch vụ có liên quan đến Thoả thuận này (câu này không ảnh hưởng đến Thoả thuận đối tác kinh doanh theo HIPAA được thực thi trước đó giữa Khách hàng và Google). Khách hàng chỉ có thể thực thi một Thoả thuận đối tác kinh doanh theo HIPAA cho Dịch vụ có liên quan đến Thoả thuận Google Cloud Platform của Khách hàng.

2.5 Yêu cầu của bên thứ ba. Khách hàng chịu trách nhiệm phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Trong phạm vi được luật pháp và các điều khoản về Yêu cầu của bên thứ ba cho phép, Google sẽ: (a) thông báo ngay cho Khách hàng về việc nhận được Yêu cầu của bên thứ ba; (b) tuân thủ yêu cầu hợp lý của Khách hàng về việc phản đối Yêu cầu của bên thứ ba; và (c) cung cấp cho Khách hàng thông tin hoặc công cụ cần thiết để Khách hàng phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Trước tiên, Khách hàng sẽ tự tìm kiếm thông tin cần có để phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Khách hàng sẽ chỉ liên hệ với Google nếu không thể lấy được thông tin như vậy một cách hợp lý.

2.6 Xử lý dữ liệu. Mỗi bên đồng ý rằng việc cung cấp và sử dụng Dịch vụ phải tuân thủ Thoả thuận xử lý dữ liệu, và các bên sẽ tuân thủ Thoả thuận xử lý dữ liệu liên quan đến Dịch vụ này trong phạm vi áp dụng.

3. Thông tin mật.

Người nhận sẽ không tiết lộ Thông tin mật cho bất kỳ ai trừ nhân viên, Đơn vị liên kết, đại lý hoặc cố vấn chuyên môn là những người cần biết thông tin đó và đã đồng ý bằng văn bản (hoặc đã bị ràng buộc nếu là cố vấn chuyên môn) rằng họ sẽ bảo mật thông tin đó. Người nhận sẽ đảm bảo rằng những người và pháp nhân đó chỉ sử dụng Thông tin mật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thoả thuận này và rằng họ sẽ bảo mật thông tin đó. Thông tin mật không bao gồm thông tin: (a) bị công khai không phải do lỗi của người nhận; (b) do người nhận phát triển độc lập; hoặc (c) được một bên khác cung cấp một cách hợp pháp cho người nhận mà không kèm theo nghĩa vụ bảo mật. Người nhận cũng có thể tiết lộ Thông tin mật khi được yêu cầu theo lệnh toà, luật pháp hoặc bởi cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý (sau khi đã gửi thông báo hợp lý cho Khách hàng và thực hiện những nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để Khách hàng có cơ hội xin cấp lệnh bảo vệ hoặc một biện pháp tương tự (bằng chi phí của Khách hàng), nếu được phép).

4. Dữ liệu khách hàng.

 Tuân theo Mục 1.2 (Tính năng thử nghiệm beta) và Mục 2.1 (Tuân thủ), Google sẽ không truy cập hoặc sử dụng Dữ liệu khách hàng, trừ phi (a) khi cần thiết để cung cấp Dịch vụ và (b) theo yêu cầu của lệnh toà, pháp luật hoặc cơ quan chính phủ hay cơ quan quản lý (sau khi đã gửi thông báo hợp lý cho Khách hàng và thực hiện những nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để Khách hàng có cơ hội xin cấp lệnh bảo vệ hoặc một biện pháp tương tự (bằng chi phí của Khách hàng), nếu được phép) hoặc (c) được Khách hàng chỉ dẫn. Nếu Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng yêu cầu, Google cũng có thể truy cập hoặc sử dụng Dữ liệu khách hàng để hỗ trợ kỹ thuật cho các vấn đề liên quan đến Dịch vụ. Khách hàng sẽ, cũng như phải đảm bảo rằng Người dùng cuối sẽ, nhận được tất cả sự đồng ý cần thiết và bắt buộc về mặt pháp lý để tải bất kỳ dữ liệu cá nhân nào lên Dịch vụ và để cho phép xử lý dữ liệu đã cung cấp cho Google thông qua Dịch vụ theo Thoả thuận này. Dữ liệu khách hàng không bao gồm dữ liệu dịch vụ được Google thu thập hoặc tạo ra trong quá trình cung cấp hoặc quản lý Dịch vụ, chẳng hạn như chế độ cài đặt kỹ thuật hoặc hoạt động, thông tin về việc sử dụng hoặc định cấu hình, hoặc siêu dữ liệu khác.

5. Quyền sở hữu trí tuệ.

Trừ phi được quy định rõ ràng, Thoả thuận này không cấp bất kỳ quyền nào cho hai bên (dù ngụ ý hay rõ ràng) đối với nội dung của bên kia hoặc bất kỳ tài sản trí tuệ nào của bên kia. Giữa các bên, theo Mục 2.1 (Tuân thủ), Khách hàng giữ tất cả các Quyền sở hữu trí tuệ trong Dữ liệu Khách hàng và Google giữ mọi Quyền sở hữu trí tuệ trong Dịch vụ.

6. Cam đoan, đảm bảo.

Mỗi bên tuyên bố rằng mình có đầy đủ quyền hạn và thẩm quyền để tham gia Thoả thuận này. Mỗi bên đảm bảo sẽ tuân thủ mọi điều luật và quy định áp dụng cho việc cung cấp hoặc sử dụng Dịch vụ của mình, nếu có (bao gồm luật thông báo vi phạm bảo mật hiện hành).

7. Chấm dứt thoả thuận.

7.1 Bởi Khách hàng. Khách hàng có thể ngừng sử dụng Dịch vụ bất kỳ lúc nào.

7.2 Bởi Google. Khách hàng đồng ý rằng vào bất kỳ lúc nào và vì bất cứ lý do gì, Google có thể chấm dứt Thoả thuận này và/hoặc chấm dứt việc cung cấp tất cả hoặc bất kỳ phần nào của Dịch vụ. Bất kể mọi quy định đã nêu ở trên, Google sẽ thông báo cho Khách hàng ít nhất ba mươi (30) ngày trước khi chấm dứt Dịch vụ; tuy nhiên, Google có thể chấm dứt Dịch vụ ngay lập tức nếu (a) Khách hàng vi phạm Thoả thuận này hoặc (b) Google có lý do hợp lý để quyết định rằng việc tiếp tục cung cấp Dịch vụ có thể vi phạm luật hiện hành.

7.3 Hiệu lực của việc chấm dứt thoả thuận. Nếu Thoả thuận này chấm dứt, thì: (a) các quyền mà một bên cấp cho bên kia sẽ ngừng ngay lập tức (ngoại trừ trường hợp được quy định trong Mục này); (b) sau một khoảng thời gian hợp lý về phương diện thương mại, Google sẽ xoá Dữ liệu khách hàng bằng cách xoá các mục trỏ đến dữ liệu đó trên máy chủ đang hoạt động của Google và ghi đè lên dữ liệu đó theo thời gian; (c) Google sẽ xoá Dữ liệu khách hàng được lưu trữ trong GCS sau một khoảng thời gian hợp lý về phương diện thương mại; và (d) theo yêu cầu, mỗi bên sẽ nhanh chóng thực hiện các nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để trả lại hoặc huỷ tất cả Thông tin mật khác của bên còn lại.

7.4 Sự tạm ngưng. Google có thể tự động tạm ngưng Dịch vụ hoặc chấm dứt Thoả thuận này nếu việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ khiến Google phải sử dụng một lượng lớn cơ sở hạ tầng một cách không tương xứng hoặc không hợp lý (theo quyết định hợp lý của riêng Google).

8. Thay đổi đối với Dịch vụ hoặc Điều khoản.

Tuỳ từng thời điểm, Google có thể sửa đổi những điều khoản này (bao gồm cả các URL được tham chiếu trong những điều khoản này và nội dung trong các URL đó). Bạn có thể xem thông báo về những nội dung sửa đổi như vậy tại URL liên quan (hoặc URL khác mà Google có thể cung cấp tuỳ từng thời điểm), giao diện người dùng của Dịch vụ hoặc URL được gửi tới địa chỉ email mà Khách hàng đã cung cấp trong Dịch vụ. Các thay đổi đối với những điều khoản này (bao gồm cả các thay đổi đối với nội dung trong URL) sẽ không áp dụng cho dữ liệu trở về trước và sẽ có hiệu lực sau khi được đăng 14 ngày. Tuy nhiên, các thay đổi đối với nội dung tham chiếu URL sẽ có hiệu lực ngay lập tức. Tuỳ từng thời điểm, Google có thể thực hiện các thay đổi hợp lý về phương diện thương mại đối với Dịch vụ. Tuỳ từng thời điểm, các ứng dụng, tính năng hoặc chức năng mới có thể được cung cấp như một phần của Dịch vụ. Chúng có thể phụ thuộc vào việc bạn có đồng ý với các điều khoản bổ sung hay không. Nếu không đồng ý với các điều khoản được sửa đổi cho Dịch vụ, Khách hàng nên chấm dứt việc sử dụng Dịch vụ. Không có nội dung sửa đổi hoặc điều chỉnh nào đối với Thoả thuận này sẽ có hiệu lực ràng buộc trừ phi (a) được viết thành văn bản và được ký bởi người đại diện có thẩm quyền của Google; (b) Khách hàng chấp nhận các điều khoản được cập nhật trực tuyến; hoặc (c) Khách hàng tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau khi Google đăng nội dung cập nhật của Thoả thuận hoặc của những chính sách chi phối Dịch vụ.

9. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM.

MỖI BÊN ĐẢM BẢO RẰNG MÌNH SẼ THẬN TRỌNG VÀ SỬ DỤNG CÁC KỸ NĂNG MỘT CÁCH HỢP LÝ ĐỂ TUÂN THỦ CÁC NGHĨA VỤ THEO THOẢ THUẬN NÀY. TRỪ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC QUY ĐỊNH RÕ RÀNG TRONG THOẢ THUẬN NÀY: (A) CÁC BÊN TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM TRONG TẤT CẢ CÁC ĐIỀU KIỆN, SỰ ĐẢM BẢO VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở, SỰ ĐẢM BẢO MẶC NHIÊN ĐỐI VỚI VIỆC KHÔNG VI PHẠM, KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CHẤT LƯỢNG, KHẢ NĂNG BÁN ĐƯỢC VÀ TÍNH PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH CỤ THỂ, CŨNG NHƯ SỰ CHÍNH XÁC VỚI THÔNG TIN MÔ TẢ; VÀ (B) TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP, DỊCH VỤ ĐƯỢC CUNG CẤP “THEO NGUYÊN TRẠNG”.

10. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VÀ BỒI THƯỜNG.

(A) Trong phạm vi được luật pháp hiện hành cho phép, bạn sẽ bồi thường cho Google và các giám đốc, chuyên viên, nhân viên và nhà thầu của Google đối với mọi thủ tục tố tụng của bên thứ ba (bao gồm cả hành động của các cơ quan chính phủ) (i) liên quan đến Dữ liệu khách hàng hoặc (ii) phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ trái phép hoặc vi phạm Thoả thuận này. Điều khoản bồi thường này bao gồm mọi trách nhiệm pháp lý hay chi phí phát sinh từ các khiếu nại, tổn thất, thiệt hại, phán quyết, tiền phạt, chi phí kiện tụng và chi phí pháp lý.

(B) KHÔNG NỘI DUNG NÀO TRONG THOẢ THUẬN NÀY SẼ LOẠI TRỪ HOẶC GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA MỖI BÊN: (I) ĐỐI VỚI VIỆC GIAN LẬN HOẶC XUYÊN TẠC LỪA ĐẢO; (II) ĐỐI VỚI NGHĨA VỤ ĐẢM BẢO BỒI THƯỜNG THEO THOẢ THUẬN NÀY; HOẶC (III) ĐỐI VỚI MỌI VẤN ĐỀ KHÔNG THỂ LOẠI TRỪ HOẶC GIỚI HẠN THEO LUẬT HIỆN HÀNH.

(C) KHÔNG BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM THEO HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY (CHO DÙ CÓ TRONG HỢP ĐỒNG, VI PHẠM NGOÀI HỢP ĐỒNG, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở VIỆC SƠ XUẤT HAY CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC) ĐỐI VỚI BẤT KỲ TỔN THẤT NÀO VỀ MẶT LỢI NHUẬN, DOANH THU, CÁC KHOẢN TIẾT KIỆM DỰ KIẾN HOẶC CƠ HỘI KINH DOANH, TỔN THẤT GIÁN TIẾP HOẶC DO HẬU QUẢ, HOẶC TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÓ TÍNH TRỪNG PHẠT PHẢI GÁNH CHỊU HOẶC DO BÊN KIA GÂY RA (CHO DÙ CÁC TỔN THẤT NÀY CÓ NẰM TRONG DỰ TÍNH CỦA CÁC BÊN VÀO NGÀY THOẢ THUẬN NÀY BẮT ĐẦU CÓ HIỆU LỰC HAY KHÔNG).

(D) THEO TIỂU MỤC (B) VÀ (C) Ở TRÊN, NẾU THOẢ THUẬN NÀY ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH BỞI (I) LUẬT PHÁP ANH THEO MỤC 11.9, THÌ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TOÀN BỘ CỦA MỖI BÊN ĐỐI VỚI BÊN KIA PHÁT SINH THEO HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY SẼ KHÔNG VƯỢT QUÁ 1.000 ĐÔ LA MỸ; HOẶC (II) LUẬT CỦA TIỂU BANG CALIFORNIA THEO MỤC 11.9, TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TOÀN BỘ CỦA GOOGLE PHÁT SINH THEO HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY SẼ KHÔNG VƯỢT QUÁ 1.000 ĐÔ LA MỸ.

11. Các điều khoản khác.

11.1 Thông báo. Tất cả thông báo về việc chấm dứt hoặc vi phạm phải được lập thành văn bản bằng tiếng Anh và gửi tới Bộ phận pháp lý của bên kia. Địa chỉ nhận thông báo của Bộ phận pháp lý Google là legal-notices@google.com. Tất cả thông báo khác phải ở dạng văn bản bằng tiếng Anh và gửi tới địa chỉ liên hệ chính của bên kia (hoặc địa chỉ email mà Khách hàng cung cấp trong quá trình sử dụng Dịch vụ, nếu là Khách hàng). Thông báo sẽ được coi là đã nhận khi được xác minh bằng thư báo nhận ở dạng văn bản hoặc dạng tự động hoặc bằng nhật ký điện tử (nếu có).

11.2 Chuyển nhượng. Không bên nào được chuyển nhượng bất kỳ phần nào của Thoả thuận này khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ việc chuyển nhượng cho Đơn vị liên kết trong trường hợp: (a) bên được chuyển nhượng đồng ý chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản của Thoả thuận này bằng văn bản; (b) bên chuyển nhượng tiếp tục chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ theo Thoả thuận này nếu bên được chuyển nhượng không thực hiện các nghĩa vụ đó; và (c) bên chuyển nhượng đã thông báo cho bên kia về việc chuyển nhượng. Mọi trường hợp chuyển nhượng khác đều không có giá trị.

11.3 Thay đổi quyền kiểm soát. Nếu một bên thay đổi quyền kiểm soát (ví dụ: thông qua mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc hình thức khác của giao dịch công ty) mà không phải là trường hợp tái cơ cấu hoặc tổ chức lại Google và các Đơn vị liên kết của Google thì: (a) bên đó sẽ thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày sau khi có sự thay đổi quyền Kiểm soát; và (b) bên kia có thể chấm dứt ngay lập tức Thoả thuận này vào bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian kể từ khi có sự thay đổi quyền kiểm soát cho đến 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản đó.

11.4 Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý về việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện do các trường hợp nằm ngoài phạm vi kiểm soát hợp lý của bên đó.

11.5 Không từ bỏ; Hiệu lực từng phần. Không bên nào được coi là từ bỏ bất kỳ quyền nào khi không thi hành (hoặc trì hoãn thi hành) bất kỳ quyền nào trong Thoả thuận này. Nếu bất kỳ điều khoản nào (hoặc một phần của điều khoản) của Thoả thuận này không hợp lệ, trái pháp luật hoặc không thể thi hành, phần còn lại của Thoả thuận sẽ vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

11.6 Không có đại lý; Người thụ hưởng bên thứ ba. Thoả thuận này không tạo ra mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh nào giữa các bên. Thỏa thuận này không trao bất kỳ lợi ích nào cho bên thứ ba, trừ phi được quy định rõ. Quyền của các bên đối với việc huỷ bỏ hoặc thay đổi Thoả thuận này không phụ thuộc vào sự đồng ý của bất kỳ người nào khác.

11.7 Hợp đồng phụ. Bất kỳ bên nào cũng có thể ký hợp đồng phụ cho bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Thoả thuận này, nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm đối với tất cả nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng phụ cũng như hành vi hay sự thiếu sót của nhà thầu phụ.

11.8 Đền bù theo luật công bằng. Không có điều nào trong Thoả thuận này sẽ hạn chế khả năng yêu cầu đền bù theo luật công bằng của một trong hai bên, trừ trường hợp bạn không yêu cầu, theo thủ tục khởi tố được nộp trong thời gian bạn sử dụng Dịch vụ hoặc trong một năm sau khi sử dụng, lệnh toà hoặc lệnh loại trừ của Dịch vụ hoặc bất kỳ phần nào của Dịch vụ dựa trên lỗi vi phạm bằng sáng chế.

11.9 Luật điều chỉnh. (a) Trừ phi có quy định trong mục 11.9 (b) bên dưới, Thoả thuận này chịu sự chi phối của và được hiểu theo luật pháp của tiểu bang California mà không cần xem xét đến nguyên tắc xung đột luật pháp tại tiểu bang này. Trong trường hợp có bất kỳ xung đột nào giữa luật pháp, quy tắc và quy định của nước ngoài và luật pháp, quy tắc và quy định của California, thì luật pháp, quy tắc và quy định của California sẽ được ưu tiên và có hiệu lực thi hành. Mỗi bên đồng ý tuân theo thẩm quyền tài phán cá nhân và duy nhất của tòa án tại Hạt Santa Clara, California. (b) Nếu Khách hàng ở Châu Âu, Trung Đông hoặc Châu Phi, thì Thoả thuận này chịu sự chi phối của luật pháp Anh và các bên tuân theo thẩm quyền tài phán chuyên biệt của toà án Anh đối với mọi hành động kháng nghị (cả trong và ngoài hợp đồng) liên quan đến Thoả thuận này. (c) Công ước Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế và Đạo luật thống nhất về các giao dịch thông tin trên máy tính sẽ không được áp dụng cho Thoả thuận này. Phần mềm được kiểm soát bởi Luật kiểm soát xuất khẩu của Hoa Kỳ và có thể không được xuất khẩu sang hoặc được sử dụng bởi quốc gia hoặc cá nhân bị cấm vận.

11.10 Điều khoản còn hiệu lực. Những mục sau sẽ tiếp tục có hiệu lực khi Thoả thuận này hết hạn hoặc chấm dứt: Mục 1.2 (Tính năng thử nghiệm beta) (chỉ câu cuối), 2.5 (Yêu cầu của bên thứ ba), 3 (Thông tin mật), 7 (Chấm dứt Thoả thuận) và 11 (Các điều khoản khác).

11.11 Toàn bộ thoả thuận. Thoả thuận này, bao gồm những điều khoản này và tất cả tài liệu được tham chiếu ở đây, là toàn bộ thoả thuận của các bên liên quan đến chủ đề trong Thoả thuận và thay thế cho bất kỳ thoả thuận nào có trước hoặc đương thời về chủ đề đó. Những điều khoản có tại một URL và được tham chiếu trong Thoả thuận này được đưa vào tài liệu này bằng cách dẫn chiếu này. Khi tham gia Thoả thuận này, cả hai bên đều không viện dẫn và không được hưởng quyền hoặc biện pháp khắc phục dựa trên bất cứ tuyên bố, phát ngôn hoặc đảm bảo nào (cho dù do sơ suất hay vô tình), ngoại trừ những mục được nêu rõ trong Thoả thuận.

11.12 Điều khoản xung đột. Nếu có sự xung đột giữa những tài liệu cấu thành Thoả thuận này, thì những tài liệu này sẽ chi phối theo thứ tự sau: các điều khoản trong Thoả thuận này, Chính sách sử dụng.

12. Định nghĩa.

12.1 "Chính sách sử dụng" có nghĩa là chính sách sử dụng cho Dịch vụ có tại support.google.com/looker-studio/answer/7020012 (như được sửa đổi tuỳ từng thời điểm) hoặc URL tương tự mà Google có thể cung cấp.

12.2 “Quản trị viên” là người được Khách hàng chỉ định và được cung cấp (các) tài khoản quản trị của Google nhằm mục đích quản trị Dịch vụ thay cho Khách hàng.

12.3 "Đơn vị liên kết" là bất kỳ pháp nhân nào Kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, chịu sự Kiểm soát hoặc dưới sự Kiểm soát chung của một bên.

12.4 "Tính năng thử nghiệm beta" là bất kỳ tính năng Dịch vụ hoặc Dịch vụ nào được Google xác định (thông qua giao diện người dùng của Dịch vụ hiện tại hoặc qua thông báo tới Khách hàng) là “Beta”, “Alpha”, “Thử nghiệm" hoặc "Bản phát hành trước" hoặc được xác định rõ ràng là không được hỗ trợ.

12.5 "Thông tin mật" là thông tin được một bên tiết lộ cho bên kia theo Thoả thuận này, được đánh dấu là mật hoặc thường được xem là mật trong mọi tình huống. Theo Mục 1.2 (Tính năng thử nghiệm beta) và 4 (Dữ liệu khách hàng), Dữ liệu khách hàng là Thông tin mật.

12.6 "Dữ liệu khách hàng" là dữ liệu mà Khách hàng hoặc Người dùng cuối nộp, lưu trữ, gửi hoặc nhận thông qua Dịch vụ.

12.7 “Thoả thuận xử lý dữ liệu” là thoả thuận xử lý dữ liệu được đăng tải trên trang: https://privacy.google.com/businesses/processorterms (hoặc URL tương tự mà Google có thể cung cấp), như được sửa đổi tuỳ từng thời điểm.

12.8 "Người dùng cuối" là các cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm bất kỳ bên thứ ba nào mà bạn hoặc Người dùng cuối cho phép sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ (hoặc bất kỳ báo cáo hoặc thành phần nào trong đó).

12.9 "Luật kiểm soát xuất khẩu" là tất cả các luật và quy định hiện hành về hoạt động kiểm soát xuất khẩu và tái xuất, bao gồm Quy định về quản lý xuất khẩu của Bộ Thương mại Hoa Kỳ, các lệnh trừng phạt thương mại và kinh tế do Office of Foreign Assets Control (Văn phòng Kiểm soát Tài sản nước ngoài) của Bộ Tài chính quản lý và Quy định về buôn bán vũ khí quốc tế của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ.

12.10 “Google” tức là (a) Google Ireland Limited, có văn phòng tại Gordon House, Barrow Street, Dublin 4, Ireland, nếu trụ sở chính (đối với tổ chức) hoặc địa điểm cư trú (đối với cá nhân) của bạn nằm ở một quốc gia thuộc Châu Âu, Trung Đông hoặc Châu Phi ("EMEA"); (b) Google Asia Pacific Pte Ltd., có văn phòng tại 70 Pasir Panjang Road, #03-71, Mapletree Business City II Singapore 117371, nếu trụ sở chính (đối với tổ chức) hoặc địa điểm cư trú (đối với cá nhân) của bạn nằm ở một quốc gia thuộc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (“APAC”); hoặc (c) Google LLC, có văn phòng tại 1600 Amphitheatre Parkway, Mountain View, California 94043, nếu trụ sở chính (đối với tổ chức) hoặc địa điểm cư trú (đối với cá nhân) của bạn nằm ở những quốc gia còn lại.

12.11 "Thoả thuận Google Cloud Platform" nghĩa là thoả thuận giữa Khách hàng và pháp nhân Google có liên quan (như được mô tả thêm trong Thoả thuận Google Cloud Platform), theo đó pháp nhân Google đã đồng ý cung cấp Google Cloud Platform (như được mô tả tại https://cloud.google.com/terms/services).

12.12 "Hoạt động có rủi ro cao" là những hoạt động như vận hành cơ sở hạt nhân, hệ thống kiểm soát không lưu hoặc hệ thống duy trì sự sống mà trong đó việc sử dụng Dịch vụ hoặc việc Dịch vụ bị lỗi có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân hay huỷ hoại môi trường.

12.13 "HIPAA" nghĩa là Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế năm 1996 (có thể được sửa đổi tuỳ từng thời điểm) và mọi quy định được ban hành trong đạo luật này.

12.14 “Quyền sở hữu trí tuệ” là các quyền có hiệu lực trong hiện tại và tương lai trên toàn thế giới theo luật bằng sáng chế, luật bản quyền, luật bí mật thương mại, luật nhãn hiệu, luật về quyền lợi tinh thần và các quyền tương tự khác.

12.15 "Dịch vụ” là (a) Google Data Studio nếu bạn đang ở một quốc gia khác ngoài Nhật Bản, nơi được sử dụng dịch vụ này; hoặc (b) Google Data Portal nếu bạn đang ở Nhật Bản.

12.16 “Phần mềm” là bất kỳ công cụ, dịch vụ, bộ phát triển phần mềm hoặc phần mềm máy tính độc quyền khác mà Google cung cấp liên quan tới Dịch vụ, được Khách hàng sử dụng, và mọi bản cập nhật mà Google cung cấp cho Phần mềm này tuỳ từng thời điểm.

12.17 "Yêu cầu của bên thứ ba" là yêu cầu của một bên thứ ba về các hồ sơ liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ của Người dùng cuối. Yêu cầu của bên thứ ba có thể là lệnh khám xét, lệnh toà, trát đòi hầu toà theo luật, các lệnh pháp lý có hiệu lực khác hoặc sự đồng ý bằng văn bản của Người dùng cuối cho phép tiết lộ.